57. A/V – (으)니까 (Vì, Do Đó) (1)
pi-gon-hae bo-yeo-yo.
피곤해 보여요.
Trông bạn có vẻ mệt mỏi.
ne, il-i ma-neu-ni-kka neomu pi-gon-haeyo.
네, 일이 많으니까 너무 피곤해요.
Vâng, vì nhiều việc quá nên tôi rất mệt mỏi.
dari-ga neomu apayo.
다리가 너무 아파요.
Chân tôi đau quá đi mất.
dari-ga apeuni-kka taek-si-reul tal-kkayo?
다리가 아프니까 택시를 탈까요?
Vì bạn đang đau chân nên chúng ta đi taxi nhé?
eo-neu sikdang-euro gal-kkayo?
어느 식당으로 갈까요?
Mình đi nhà hàng nào đây?
hakgyo ap sikdang-i ma-si-sseu-ni-kka geogiro gayo.
학교 앞 식당이 맛있으니까 거기로 가요.
Quán ăn trước trường ngon lắm nên mình đi đến đó đi.
myeot beon beoseu-ga gangnam-e gayo?
몇 번 버스가 강남에 가요?
Xe buýt số mấy thì đi đến Gangnam?
jeo-neun jal mo-reu-ni-kka siwoo ssi-hante mu-reo boseyo.
저는 잘 모르니까 시우 씨한테 물어 보세요.
Tôi cũng không rõ nữa nên bạn hãy hỏi thử Siwoo xem.
yeo-dongsaeng-ege mu-seun seonmul-eul hal-kkayo?
여동생에게 무슨 선물을 할까요?
Tôi nên tặng quà gì cho em gái đây nhỉ?
yeojadeu-reun kko-cheul jo-ah-hani-kka kko-cheul seon-mul-haseyo.
여자들은 꽃을 좋아하니까 꽃을 선물하세요.
Con gái thường thích hoa nên bạn tặng hoa đi.
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5